This morning là thì gì là câu hỏi mà PTE Life nhận được nhiều nhất trong hòm thư gửi về từ phía các học viên. Đây là từ xuất hiện nhiều, phổ biến trong ngữ pháp tiếng Anh, vì thế các bạn dễ bị nhầm lẫn không biết rằng khi nhìn thấy This morning trong câu thì nên chia thì gì? Nếu bạn cũng đang chung thắc mắc như vậy, hãy tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây.
Giải nghĩa This morning là gì?
Tiếng Anh có rất nhiều từ đồng nghĩa, đồng âm khiến cho học viên bị nhầm lẫn. Vì thế, trước khi đi vào trả lời câu hỏi This morning là thì gì, chúng ta hãy dịch từ này sang tiếng Việt.
This morning có nghĩa là sáng hôm nay. Theo như cách dịch nghĩa trên, chắc hẳn bạn đã phần nào đoán được đây là 1 trạng từ.
Vậy khi trạng từ This morning xuất hiện trong câu thì chúng ta nên chia thì gì? Dưới đây là câu trả lời dành cho bạn.
This morning sẽ là dấu hiệu nhận biết của thì gì? Thông thường khi chia động từ trong ngữ pháp tiếng Anh, bạn cần dựa vào thì và ngữ cảnh của câu nói. Khi đó, trạng từ thời gian sẽ “cứu cánh” cho bạn để dễ nhận biết đâu là thì gì.
Trong tiếng Anh, This morning thường được sử dụng trong câu quá khứ đơn. This morning nhằm nói đến 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. VD: I ate the cake this morning (Tôi đã ăn cái bánh vào sáng nay). Hành động ăn bánh đã diễn ra vào buổi sáng và kết thúc trước thời điểm nói.
Tuy nhiên, cái hay của tiếng Anh không dừng lại ở đó. This morning không chỉ nói đến sự việc đã diễn ra xong trước thời điểm nói mà chúng ta cần xét cả về ngữ cảnh của câu nói.
VD: What are you going to do this morning? (Sáng nay bạn định làm gì?).
Nếu đứng trong câu nói này, This morning mang ý nghĩa ở thì tương lai gần. Như vậy, chúng ta cần phân biệt rõ This morning là thì gì thông qua bối cảnh câu chuyện. Dưới đây là 5 thì mà This morning có thể đứng với vị trí trạng ngữ trong câu.
Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn nói về sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Cấu trúc thì quá khứ đơn sử dụng động từ thường:
- Câu khẳng định: S + V2 + O
- Câu phủ định: S + did not + V (nguyên mẫu)
- Câu nghi vấn: Did + S + V (nguyên mẫu)?
Thì quá khứ đơn sử dụng động từ Tobe:
- Câu khẳng định: S + was/were + O
- Câu phủ định: S + was/were not + O
- Câu nghi vấn: Was/Were + S + O
VD:
I worked out at the gym this morning. (Tôi tập thể dục tại phòng gym sáng nay.)
She made breakfast for the family this morning. (Cô ấy nấu bữa sáng cho gia đình sáng nay.)
I did not eat breakfast this morning. (Tôi không ăn sáng sáng nay.)
Thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) là thì hiện tại dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc đã xảy ra trong quá khứ và có kết quả kéo dài đến hiện tại hoặc có liên quan đến hiện tại.
Công thức thì hiện tại hoàn thành:
- Câu khẳng định: S + have/has + V3
- Câu phủ định: S + have/has not + V3
- Câu nghi vấn: Have/Has + S + V3?
VD:
I have just woken up this morning. (Tôi vừa mới thức dậy sáng nay.)
She has not studied English this morning. (Cô ấy không học tiếng Anh sáng nay.)
Have we finished our homework this morning? (Chúng ta đã hoàn thành bài tập về nhà sáng nay chưa?)
Thì hiện tại đơn
Nếu 1 hành động lặp đi lặp lại như 1 thói quen thì bạn có thể sử dụng thì hiện tại đơn. Nếu câu có xuất hiện trạng từ chỉ thời gian This morning, thì câu có nghĩa là đang nói đến 1 hành động trong tương lai đã được lên lịch.
Cấu trúc thì hiện tại đơn:
- Câu khẳng định: S + V (nguyên thể) + O
- Câu phủ định: S + do/does not + V (nguyên thể)
- Câu nghi vấn: Do/Does + S + V (nguyên thể)?
VD:
I wake up at 6am this morning. (Sáng nay tôi thức dậy lúc 6h)
She takes a shower and gets dressed this morning. (Sáng nay cô ấy tắm rửa và mặc quần áo)
She went for a jog early this morning. (Sáng sớm nay cô ấy đi chạy bộ.)
Quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành nói đến 1 sự việc đã diễn ra và kết thúc trước 1 hành động khác trong quá khứ.
- Câu khẳng định: S + had + V3
- Câu phủ định: S + had not + V3
- Câu nghi vấn: Had + S + V3?
I had worked out at the gym this morning.
(Sáng nay tôi đã tập luyện tại phòng tập thể dục.)
She had made breakfast for the family this morning.
(Sáng nay cô ấy đã nấu sáng cho gia đình.)
Quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả 1 hành động / sự việc đang diễn ra tại 1 thời điểm trong quá khứ.
Cấu trúc:
- Câu khẳng định: S + was/were + V-ing
- Câu phủ định: S + was/were + not + V-ing
- Câu nghi vấn: Was/Were + S + V-ing?
VD:
She had been cleaning the house since 7am this morning.
(Sáng nay cô ấy đã dọn dẹp nhà từ 7 giờ sáng.)
We had been watching a movie this morning.
(Sáng nay chúng tôi đã xem một bộ phim.)
Vậy This morning là thì gì đã được chúng tôi giải đáp chi tiết bên trên. Đây là 1 trạng từ thời gian được sử dụng linh hoạt trong nhiều thì của ngữ pháp tiếng Anh. Muốn sử dụng thành thạo, đòi hỏi bạn phải dựa vào ngữ cảnh câu nói và học thuộc cấu trúc của các thì.
Nếu bạn muốn học tiếng Anh cấp tốc, đạt chứng chỉ PTE phục vụ cho việc học tập, định cư tại nước ngoài, hãy để lại thông tin liên hệ để PTE Life hỗ trợ bạn sớm nhất.